Câu 1: ( 3,5 điểm )
Dân cư và nguồn lao động nước ta phân bố không đều . Em hãy :
a/ Chứng minh nhận định trên và giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó .
b/ Nêu những hậu quả của sự phân bố dân cư và nguồn lao động không đều đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và những giải
pháp chính để khắc phục những hậu quả trên .
Câu 2: ( 3,0 điểm )
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là gì ? Tại sao vùng Đông Nam Bộ có khả năng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ? Nêu lên
những phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ .
Câu 3: ( 3,5 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau , Em hãy :
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo 2 nhóm A và B của nước ta từ năm 1980 – 2002 .
b/ Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích .
Năm 1980 1985 1989 1990 1995 1998 2002
Nhóm A 37,8 32,7 28,9 34,9 44,7 45,1 49,2
Nhóm B 62,2 67,3 71,1 65,1 55,3 54,9 50,8
(Đơn vị tính: %)
……………Hết……………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HOC MÔN ĐỊA LÍ- NĂM 2007-2008
Câu 1( 3,5điểm )
a)Dân cư nước ta có sự phân bố không đều ( 0,75 điểm )
-Không đều giữa đồng bằng và miền núi .
Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất nước nhưng tập trung tới 80% dân số cả nước (Đồng bằng sông Hồng có mật độ 1180 người/km2 , năm 1999 ).
Trung du và miền núi chiếm 3/4 diện tích nhưng dân số chỉ chiếm 20% số dân cả nước , mật độ dân số thấp ( Tây nguyên : 67 người/km2 , Tây bắc 62 người/km2 , năm 1999 )
-Không đều giữa thành thị và nông thôn
Nông thôn chiếm 76,5% dân số , thành thị : 23,5% , năm 1999.
-Không đều giữa đồng bằng phía bắc và đồng bằng phía nam .
Năm 1999 : đồng bằng sông Hồng có mật độ 1180 người/km2 , đồng bằng sông Cửu Long có mật độ 414 người/km2.
b)Nguyên nhân: (0,75 điểm)
- Sự phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi là do : đông bằng thuận lợi về địa hình , đất đai , nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp . Miền núi thiếu các điều kiện trên .
-Sự phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn là do : quá trình công nghiệp hoá ở nước ta diễn ra chậm ( sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành chiếm ưu thế ) .
- Sự phân bố không đều giữa đông bằng phía Bắc và đồng bằng phía Nam là do : đông bằng phía Bắc được khai thác từ lâu đời , đồng bằng phía Nam mới được khai thác .
c) Hậu quả của sự phân bố dân cư và nguồn lao động không đều (0,75 điểm)
- Sự phân bố dân cư và nguồn lao động không đều giữa đồng bằng và miền núi gây khó khăn cho việc sử dụng nguồn lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng .
+ Đồng bằng thừa lao động , thiếu việc làm ( chứng minh )
+ Miền núi giàu tiềm năng tài nguyên nhưng lại thiếu lao động ( chứng minh )
- Sự phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn .
Nông thôn thiếu việc làm dẫn đến làn sóng nhập cư vào các đô thị lớn , gây sức ép về dân số tại các độ thị ( nạn thất nghiệp gia tăng , ô nhiễm môi trường , tệ nạn xã hội … )
- Giữa đồng bằng phía Bắc và đồng bằng phía Nam .
Đồng bằng Bắc bộ thừa lao động , thiếu việc làm . Đồng bằng Nam bộ có tài nguyên thiên nhiên phong phú , đặc biệt là tài nguyên đất , nhưng lại thiếu nhân lực .
d) Các giải pháp chính ( 1,25 điểm )
-Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên băng cách thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình .
- Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước để phát huy tiềm năng về sức lao động và tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng , miền trong cả nước .
-Thực hiện phân công lao động theo ngành , tạo điều kiện giải quyết việc lạm .
+ Ở nông thôn : chuyển đổi cơ cấu kinh tế , phá thế độc canh trong sản xuất nông nghiệp , chuyển sản xuất nông nghiệp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hoá , tăng cường các cơ sở chế biến , dịch vụ trong nông nghiệp , tiểu thủ công nghiệp …
+ Ở thành thị : phát triển các ngành công nghiệp , dịch vụ …
- Đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp,dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng lao động , giúp người lao động tự tạo việc làm và tìm việc làm .
-Đẩy mạnh quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài để tạo cơ hội việc làm cho người lao động .
Câu 2 . ( 3,0 điểm )
a)Định nghĩa đầy đủ , đúng (0,5 điểm)
b)Vùng Đông Nam Bộ có khả năng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu vì có:(1,5 điểm)
- Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí địa lí thuân lợi.
- Lực lượng lao động dồi dào, trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, có sức hút lớn lao động cả nước.
- Có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, năng động.
- Tích tụ vốn lớn, kĩ thuật cao, kết cấu hạ tầng tương đối tốt.
- Chính sách phát triển của nhà nước, địa bàn kinh tế trọng điểm phía nam.
c) Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp:(1,0 điểm)
- Tăng cường xây dựng cơ sở năng lượng.
- Tăng cường phát triển kết cấu hạ tầng.
- Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài (chú trọng ngành trọng điểm, công nghệ cao).
- Chú trọng giảm thiểu ô nhiểm môi trường do phát triển công nghiệp, có biện pháp giải quyết.
Câu 3.(3,5 điểm)
a)Vẽ biểu đồ miền: chính xác, trực quan, thẩm mĩ.(2,0 diểm)
Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25 điểm
b)Nhận xét:(0,75 điểm)
-Công nghiệp nhóm B luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp.(dẫn chứng)
-Có sự thay đổi trong cơ cấu công nghiệp từ 1985 đến 2002
+Thập niên 80 tỉ trọng công nghiệp nhóm A giảm, nhóm B tăng (dẫn chứng)
+Thập niên 90tỉ trọng công nghiệp nhóm Bgiảm, nhóm Atăng (dẫn chứng)
c)Giải thích): (0,75 điểm)
- Công nghiệp nhóm B luôn chiếm tỉ trọng cao do ta có điều kiện thuận lợi để phát triển (vốn, kỉ thuật, lao động, nguyên liệu…)
-Thập niên 80 nhóm A giảm tỉ trọng là do ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nhóm B, mặc khác ta chưa thích ứng với cơ chế thị trường và do có những hạn chế về vốn , kỉ thuật, lao động lành nghề…
-Thập niên 90 nhóm A tăng tỉ trọng do ta đã khắc phục được một số hạn chế về vốn ,kỉ thuật, lao động lành nghề…,mặc khác do yêu cầu công nghiệp hoá,hiện đại hoá đất nước.